Xác minh hiệu quả công nghệ được trang bị trên sản phẩm Điều hòa không khí và Máy lọc không khí Daikin
1.

Công nghệ Streamer ức chế Sars-Cov-2 99,9% Dựa trên kết quả thử nghiệm đối với một số chủng Sars-Cov-2.

Thử nghiệm của Viện nghiên cứu Vi khu vực, Đại học Osaka, năm 2022 ​


Vi rút thử nghiệm: chủng Vũ Hán SARS-CoV-2, chủng Omicron, chủng Delta, Chủng biến đột biến của Anh, Chủng biến đột biến Brazil, Chủng đột biến Nam Phi, chủng biến chuẩn Kappa. 


Phương pháp thử nghiệm: Streamer chiếu xạ

2.

Công nghệ Streamer phân hủy đến 99,9% vi khuẩn, vi rút, hồng phòng và các chất gây dị ứng dính trên phin lọc. Dựa trên kết quả thử nghiệm đối với một số loại vi khuẩn, vi rút, tế bào và các chất gây hại.


Vi rút A/H1N1 
     
Thử nghiệm bởi Viện Vệ sinh Dịch bệnh Trung ương (Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương), năm 2009
Vi rút thử nghiệm: vi rút cụm A H1N1
Phương pháp thử nghiệm: phương pháp tủ (chuẩn độ)
 

Tụ cầu khuẩn
Thử nghiệm bởi Phòng thí nghiệm nghiên cứu thực phẩm Nhật Bản (Phòng thí nghiệm nghiên cứu thực phẩm Nhật Bản), năm 2004
Vi rút thử nghiệm: tụ cầu vàng (Staphylococcus)
Phương pháp thử nghiệm: Phương pháp nuôi cấy
 

Vi khuẩn trực khuẩn lao (TB)
Thử nghiệm do Trung tâm nghiên cứu khoa học môi trường Kitasato (Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Môi trường Kitasato), năm 2010
Thí nghiệm vi khuẩn: Mycobacteria bovis, BCG biến thể (RIMD1314006)
Phương pháp thử nghiệm: Phương pháp thử nghiệm mảng bám (Xét nghiệm mảng bám)
 
 
NAm đen  
   
Thử nghiệm bởi Phòng thí nghiệm nghiên cứu thực phẩm Nhật Bản (Phòng thí nghiệm nghiên cứu thực phẩm Nhật Bản), năm 2004
Nấm Thử nghiệm: Cladosporium ciadosporioides (IFO 6348)
Phương pháp thử nghiệm: Phương pháp nuôi cấy
 

Chất gây dị ứng
Thử nghiệm của Đại học Y khoa Wakayama (Đại học Y khoa Wakayama), năm 2004 
Vi khuẩn thử nghiệm: Rhizopus (saprobic mite), phấn hoa tuyết tùng
Phương pháp thử nghiệm: Phương pháp ELISA
 

Formaldehyt  
   
Thử nghiệm do Hiệp hội nghiên cứu công nghệ môi trường trong nhà (Hiệp hội nghiên cứu công nghệ môi trường trong nhà) (SNPC) và Đại học Tohoku Bunka (Trường sau đại học Tohoku Bunka Tohoku Bunka GakuenGakuen), năm 2006
Hóa chất thử nghiệm: Formaldehyde
Phương pháp thử nghiệm: kiểm tra hiệu quả loại bỏ chất hóa học bằng cách sử dụng máy lọc không khí dân dụng

3.

Ion plasma vô hiệu hóa các tác nhân gây hại bên ngoài máy ảnh. Dựa trên thử nghiệm kết quả để đối phó với một số tác nhân gây hại.

Thử nghiệm bởi: Viện Dị ứng môi trường Tokyo (Viện Dị ứng Môi trường Tokyo), năm 2011


Thử nghiệm: chất gây dị ứng từ cây Sugi (Sugi allergen), chất gây dị ứng từ tế bào (mite allergen), chất gây dị ứng chó (dog allergen)


Phương pháp thử nghiệm: ELISA

4.

Hiệu quả của bộ lọc HEPA

Phin lọc tĩnh điện HEPA có tuổi thọ lên đến 10 năm. 
Dựa trên kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn JEM1467 của Hiệp hội các nhà sản xuất điện tử Nhật Bản.
Thử nghiệm do Phòng nghiên cứu và phát triển Daikin Nhật Bản (R&D Daikin Industries Limited), năm 2021
Thử nghiệm vật liệu: Phin lọc HEPA trong máy lọc không khí Daikin.
Phương pháp thử nghiệm: đánh giá dựa trên tiêu chuẩn máy lọc không khí JEM1467 bởi Hiệp hội các nhà sản xuất thiết bị điện tử Nhật Bản (Hiệp hội các nhà sản xuất điện Nhật Bản)
 
Phin lọc tĩnh điện Loại HEPA bỏ lên đến 99,98% các hạt bụi có kích thước nhỏ đến 0,3 micromet
Dựa trên kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn JEM1467 của Hiệp hội các nhà sản xuất điện tử Nhật Bản.
Thử nghiệm bởi: Công ty TORAY Industries Inc., năm 2021
Hóa chất thử nghiệm: Kali clorua KCL (Trung hòa) kích thước đo: 0,3 micromet
Phương pháp thử nghiệm: đánh giá dựa trên tiêu chuẩn máy lọc không khí JEM1467:2015 bởi Hiệp hội các nhà sản xuất thiết bị điện tử Nhật Bản (Hiệp hội các nhà sản xuất điện Nhật Bản)