Bước 1: Nhập số thứ tự cho ô đầu tiên => Vào thẻ Home => Chọn Fill => Chọn Series.
![](/images/uploads/2023/e7c8e147-9ac3-4021-ac33-c47ba88a1abf.png)
![](/images/uploads/2023/1c57d4b5-dd5a-4667-aa92-b82ffb6ee0db.png)
Tại mục “Series in” cho phép bạn lựa chọn đánh số theo dòng hay cột: Chọn Rows nếu muốn đánh số theo hàng, chọn Columns nếu đánh số theo cột.
Mục “Type” lựa chọn loại đánh số. Có loại đánh số gồm:
Linear: Đánh số theo kiểu tăng dần.
Growth: Kiểu lũy tiến (Tăng theo quy luật nào đó).
Date: Kiểu ngày tháng (Nếu tick Date thì Date Unit sẽ xuất hiện).
AutoFill: Kiểu tự động điền.
– Mục “Step value” (Bước nhảy): Chọn khoảng cách giữa hai số thứ tự. Ví dụ, với số đầu tiên là 1, nếu đặt Step value là 1 và thì số thứ tự sẽ hiển thị là 1, 2, 3,… còn nếu đặt Step value là 2 thì số thứ tự sẽ hiển thị là 1, 3, 5,…
– Mục “Stop value” (Giá trị cuối): Giá trị cuối cùng bạn cần đánh số thứ tự tự động. Ví dụ, bảng chỉ cần đánh số thứ tự tới 10 thì đặt Stop value là 10.
Bước 2: Sau khi chọn xong các thông số trên thì bạn nhấn OK sẽ được kết quả như hình dưới đây.
![](/images/uploads/2023/482464c3-5b34-4aa2-8a6a-b51801ae5b76.png)
Ưu điểm: Nhập được số lượng hàng lớn, không giới hạn một cách nhanh chóng
Nhược điểm: Khi bạn xoá một hàng bất kỳ thì số thứ tự sẽ không được tự cập nhật.