Điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2024-2025 ở các tỉnh thành

Điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2024-2025 ở các tỉnh thành

Căn cứ Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT (sửa đổi tại Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT) thì hằng năm, sẽ tổ chức một lần tuyển sinh vào trung học cơ sở và trung học phổ thông; việc tuyển sinh vào trung học cơ sở, trung học phổ thông bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan, thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn. Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2024-2025 ở các tỉnh thành.

1.

TPHCM

** Đối với trường Phổ thông Năng khiếu – ĐHQG TPHCM

TPHCM

Chú giải: TH1: 3 môn không chuyên và môn Toán chuyên; TH2: 3 môn không chuyên và môn Vật lý chuyên; TH3: 3 môn không chuyên và môn Hóa học chuyên; TH4: 3 môn không chuyên và môn Sinh học chuyên; TH5: 3 môn không chuyên và môn Tin học chuyên; TH6: 3 môn không chuyên và môn Ngữ văn chuyên; TH7: 3 môn không chuyên và môn Tiếng Anh chuyên.

(Thông báo 252/TB-PTNK ngày 10/6/2024)

2.

Hà Nội

** Đối với trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên - ĐHQG Hà Nội

Chuyên Toán học20.25 điểm
Chuyên Tin học19.5 điểm
Chuyên Vật lý18.5 điểm
Chuyên Hoá học17.5 điểm
Chuyên Sinh học16.0 điểm

Điểm trúng tuyển là tổng điểm của môn Toán vòng 1 (phải đạt từ 4,0 điểm trở lên và được nhân hệ số 1) cộng với điểm của môn chuyên (phải đạt từ 4,0 điểm trở lên và được nhân hệ số 2). Điểm môn Ngữ văn không tính vào điểm trúng tuyển nhưng phải đáp ứng điều kiện đạt từ 4,0 trở lên.

** Đối với trường THPT Chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà Nội

TTLớpMức điểm chuẩn
1Chuyên Ngữ văn8
2Chuyên Lịch sử7.5
3Chuyên Địa lý7

** Đối với trường THPT Chuyên Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội

TTNgành họcKhối thiHệ chuyên
1Tiếng AnhD125
2Tiếng NgaD123,5
3Tiếng PhápD124,03
  D325,12
4Tiếng TrungD124,77
  D423,17
5Tiếng ĐứcD124,74
  D523,35
6Tiếng NhậtD125
  D623,16
7Tiếng HànD124,39
  D723,14
3.

Vĩnh Phúc

Ngày 15/6/2024, Sở GD&ĐT tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Thông báo 982/SGDĐT-KTQLCLGD về việc thông báo điểm sàn, hướng dẫn duyệt kết quả và phúc khảo bài thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT, THPT Chuyên tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2024-2025.

Theo đó, điểm sàn vào lớp 10 THPT tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2024-2025 như sau:

(1) Đối với các trường THPT công lập không chuyên trên địa bàn tỉnh

- Các trường THPT thuộc địa bàn thành phố Vĩnh Yên: 31,25 điểm.

- Các trường THPT thuộc địa bàn thành phố Phúc Yên: 32,50 điểm.

- Các trường THPT thuộc địa bàn huyện Bình Xuyên: 28,00 điểm.

- Các trường THPT thuộc địa bàn huyện Lập Thạch: 29,75 điểm.

- Các trường THPT thuộc địa bàn huyện Sông Lô: 29,00 điểm.

- Các trường THPT thuộc địa bàn huyện Tam Dương: 29,50 điểm.

- Các trường THPT thuộc địa bàn huyện Tam Đảo: 28,25 điểm.

- Các trường THPT thuộc địa bàn huyện Vĩnh Tường: 31,50 điểm.

- Các trường THPT thuộc địa bàn huyện Yên Lạc: 29,50 điểm.

(2) Đối với các trường tuyển sinh vào lớp 10 THPT ngoài công lập

- Thực hiện công tác tuyển sinh theo phương thức tuyển sinh trong Kế hoạch tuyển sinh đã được Sở phê duyệt;

- Quy định đảm bảo ngưỡng đầu vào đối với điểm bài thi tuyển sinh trong Kỳ tuyển sinh vào lớp 10 THPT tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2024-2025: điểm mỗi bài thi (môn Toán, môn Ngữ văn, môn tiếng Anh) phải lớn hơn 1,0 điểm.

- Căn cứ kết quả thi và chỉ tiêu tuyển sinh được giao, Hội đồng tuyển sinh các trường thực hiện tuyển sinh theo đúng quy định.

Trước đó, ngày 13/6/2024, trường THPT chuyên Vĩnh Phúc đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024 như sau:

Vĩnh Phúc
4.

Phú Yên

Ngày 13/6/2024, Sở GD&ĐT tỉnh Phúc Yên ban hành Thông báo 82/TB-SGDĐT về điểm chuẩn trúng tuyển vào các lớp 10 THPT năm học 2024-2025 đối với các trường trung học phổ thông tổ chức thi tuyển. Cụ thể như sau:

Phú Yên

Trước đó, Sở GD&ĐT tỉnh Phúc Yên cũng ban hành Quyết định 555/QĐ-SGDĐT và Quyết định 556/QĐ-SGDĐT về việc công nhận trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh và Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh.

5.

Ninh Bình

** Đối với trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy:

Ninh Bình

(Thông báo 79/TB-SGDĐT tỉnh Ninh Bình ngày 13/6/2024)

** Đối với trường THPT công lập:

(1)  Điểm sàn tuyển sinh

TTĐơn vịĐiểm sàn
huyện/thành phố
1Nho Quan13.25
2Gia Viễn14
3Hoa Lư15.5
4Ninh Bình14.2
5Yên Khánh11.75
6Kim Sơn11.4
7Yên Mô12.4
8Tam Điệp16.65

(2) Điểm chuẩn trúng tuyển

TTTrường THPTĐiểm chuẩn trúng tuyển
1Nho Quan A14.2
2Nho Quan B16.2
3Nho Quan C13.25
4Gia Viễn A16.05
5Gia Viễn B17.3
6Gia Viễn C14
7Hoa Lư ACư trú và học tập tại huyện Hoa Lư: 17.50
Cư trú và học tập tại thành phố Ninh Bình: 14.20
8Trần Hưng ĐạoCư trú và học tập tại huyện Hoa Lư: 15.50
Cư trú và học tập tại thành phố Ninh Bình: 16.20
9Đinh Tiên Hoàng18.45
10Ninh Bình - Bạc Liêu17.05
11Phổ thông THSP Tràng An16.4
12Yên Khánh A11.75
13Yên Khánh B15.05
14Vũ Duy Thanh15.25
15Kim Sơn A16.05
16Kim Sơn B13.8
17Kim Sơn C11.4
18Bình Minh14.55
19Yên Mô A14.3
20Yên Mô B15.95
21Tạ Uyên12.4
22Nguyễn Huệ17.85
23Ngô Thì Nhậm16.65

(3) Điểm chuẩn trúng tuyển lớp 10 THPT Dân tộc nội trú

TTĐịa bàn tuyển sinh theo xãĐiểm chuẩn trúng tuyển
1Cúc Phương11.05
2Kỳ Phú14.4
3Phú Long11.15
4Quảng Lạc11.7
5Thạch Bình13.1
6Văn Phương14.2
7Yên Quang14.8

(Thông báo 80/TB-SGDĐT tỉnh Ninh Bình ngày 14/6/2024)

6.

Hưng Yên

Hưng Yên
Hưng Yên
7.

Cần Thơ

Cần Thơ
8.

Thái Bình

- Bảng điểm chuẩn các trường THPT công lập:

Thái Bình

- Bảng điểm chuẩn trường THPT Chuyên:

Thái Bình
9.

Thừa Thiên Huế

Theo đó, điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế như sau: chuyên Tiếng Anh 37,8 điểm, chuyên Tiếng Pháp 35,46 điểm, chuyên Tiếng Nhật 33,86 điểm, chuyên Toán 34,2 điểm, chuyên Vật lí 35,9 điểm, chuyên Hóa học 35,15 điểm, chuyên Sinh học 34,55 điểm, chuyên Tin học 33,95 điểm, chuyên Ngữ văn 37,15 điểm, chuyên Lịch sử 32,9 điểm và chuyên Địa lí 37,7 điểm.

Đối với các trường phổ thông, điểm chuẩn cao nhất tập trung ở trung tâm thành phố Huế, lần lượt là: Trường THPT Hai Bà Trưng lớp ngoại ngữ Tiếng Anh 46,1 điểm, ngoại ngữ Tiếng Nhật 37,1 điểm; Trường THPT Nguyễn Huệ lớp ngoại ngữ Tiếng Anh 44,9 điểm, ngoại ngữ Tiếng Pháp 36 điểm và ngoại ngữ Tiếng Nhật 31,2 điểm; Trường THPT Nguyễn Trường Tộ ngoại ngữ Tiếng Anh 41,5 điểm, ngoại ngữ Tiếng Pháp 27,1 điểm; Trường THPT Cao Thắng 37,6 điểm; Trường THPT Gia Hội 31,06 điểm; Trường THPT Bùi Thị Xuân 31 điểm; Trường THPT Phan Đăng Lưu 30,6 điểm; Trường THPT Đặng Trần Côn 25,2 điểm; Trường THPT Hương Vinh 20,7 điểm và Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh là 22 điểm.

10.

Bình Định

Bình Định
Bình Định
11.

Nam Định

Nam Định
Nam Định
12.

Đà Nẵng

Đà Nẵng
Đà Nẵng

(Công văn 1712/SGDĐT-QLCLGD thành phố Đà Nẵng ngày 18/6/2024)

13.

Hải Dương

Hải Dương

(Quyết định 1251/QĐ-SGDĐT tỉnh Hải Dương năm 2024)

14.

Bắc Ninh

Bắc Ninh
Bắc Ninh

(Công văn 763/SGDĐT-QLCLGD tỉnh Bắc Ninh năm 2024)

15.

Thái Nguyên

Theo đó, sau Trường THPT Chuyên, Trường THPT Chu Văn An là trường đại trà có điểm chuẩn cao nhất: 37,75 điểm, tuyển 360 học sinh; tiếp đến là Trường THPT Lương Ngọc Quyến (TP. Thái Nguyên) có điểm chuẩn 37,25 điểm, tuyển 675 học sinh; Trường THPT Thái Nguyên có điểm chuẩn 33,5 điểm, tuyển 250 học sinh (nguyện vọng 1: 188 học sinh, nguyện vọng 2: 62 học sinh); Trường THPT Gang thép có điểm chuẩn 32,5 điểm, tuyển 495 học sinh; Trường THPT Ngô Quyền có điểm chuẩn 31,25 điểm, tuyển 450 học sinh; Trường THPT Trần Phú (Võ Nhai) có điểm chuẩn thấp nhất - 17 điểm), tuyển 180 học sinh (nguyện vọng 1: 162 học sinh, nguyện vọng 2: 18 học sinh).

16.

Hà Nam

Hà Nam
17.

Hòa Bình

Hòa Bình

Bạn đang tìm kiếm một chiếc máy tính có cấu hình mạnh mẽ cùng với thiết kế nhỏ gọn và sang trọng? MediaMart hiện đang có nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn cho các sản phẩm laptop, Bộ PC + Màn hình dành riêng cho các bạn học sinh, sinh viên như được giảm thêm đến 500.000đ từ giá đang bán, trả góp 0%, tặng PMH 10 triệu, tặng balo thời trang,… Đừng chần chừ gì nữa mà không nhanh tay chọn cho mình một chiếc laptop, PC chính hãng ưng ý tại MediaMart thôi nào! Tham khảo ngay TẠI ĐÂY