+ 3 số đầu: Là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (TTTƯ) nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc là mã của quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
+ 3 số kế tiếp: Là mã thế kỷ sinh + mã giới tính (1 số) và mã năm sinh (2 số cuối năm sinh).
+ 6 số còn lại: Là dãy các số ngẫu nhiên dùng để phân biệt mỗi người.

Trong đó:
- Mã tỉnh, thành phố nơi mà công dân đăng ký khai sinh:
Là các mã từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Đối với các công dân khai sinh ở Hà Nội sẽ có mã 001, ở Hải Phòng sẽ có mã 031, Đà Nẵng có mã 048 và TP. Hồ Chí Minh có mã 079…
(Xem thêm chi tiết mã tỉnh, thành phố tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an).
- Mã thế kỷ và mã giới tính trong số định danh cá nhân được quy ước như sau:
+ Công dân sinh ở thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Đối với Nam là 0, nữ là 1.
+ Công dân sinh ở thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Đối với Nam là 2, nữ là 3;
+ Công dân sinh ở thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Đối với nam là 4, nữ là 5;
+ Công dân sinh ở thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Đối với nam là 6, nữ là 7;
+ Công dân sinh ở thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Đối với nam là 8, nữ là 9;
Mã năm sinh: thể hiện 2 số cuối năm sinh của công dân.
Ví dụ, từ số căn cước công dân của một người là 035199000123 bạn sẽ biết được người này khai sinh ở Hà Nam, giới tính nữ, sinh năm 1999 và có số ngẫu nhiên là 000123.